Phân biệt lương cơ sở và lương tối thiểu vùng

Thứ hai - 24/04/2023 18:14
Việc nắm được các quy định liên quan đến lương cơ sở và lương tối thiểu giúp cho người lao động cũng như người sử dụng lao động đảm bảo được quyền lợi cũng như thực thi trách nhiệm của mình.

Tiền lương luôn là vấn đề được người lao động đặc biệt quan tâm. Trong đó, lương cơ sở và lương tối thiểu vùng là các khái niệm quen thuộc. Tuy nhiên, nhiều người lao động vẫn nhầm lẫn, chưa phân biệt được sự khác nhau giữa hai loại lương này. Chính vì vậy, trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng Kế toán Trường Thành tìm hiểu điểm khác biệt giữa lương cơ sở và lương tối thiểu vùng. 

>>>>Có thể bạn quan tâm: Cách tính tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm

Phân biệt lương cơ sở và lương tối thiểu vùng 

Tiêu chí

Lương tối thiểu vùng

Lương cơ sở

Cơ sở pháp lý

Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, Nghị định 38/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/7/2022) và các văn bản pháp luật khác có liên quan lương tối thiểu vùng.

Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP

Khái niệm

- Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Là mức lương dùng làm căn cứ:
- Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng nêu trên.
- Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
- Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

Đối tượng áp dụng

- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
+ Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

- Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện;
- Cán bộ, công chức cấp xã;
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP; người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP;
- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Mức độ ảnh hưởng

Khi lương tối thiểu vùng tăng, chỉ người lao động đang có mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mới được tăng lương.

Tăng mức đóng BHXH.

Khi lương cơ sở tăng, mọi cán bộ, công chức, viên chức đều được tăng lương.

Chu kỳ thay đổi

 

Không có quy định cụ thể về thời điểm tăng mức lương tối thiểu.

Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Không có chu kỳ thay đổi cố định, phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng và khả năng của ngân sách Nhà nước.

Mức lương

Mức lương tối thiểu được ấn định theo tháng, giờ. Trong đó: 
- Mức lương tối thiểu vùng theo tháng quy định như sau:
+ Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng.
+ Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng.
+ Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng.
+ Vùng IV: 3.250.000 đồng/tháng.
- Mức lương tối thiểu vùng theo giờ quy định như sau:
+ Vùng I: 22.500 đồng/giờ;
+ Vùng II: 20.000 đồng/giờ;
+ Vùng III: 17.500 đồng/giờ;
+ Vùng IV: 15.600 đồng/giờ.
- Mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/7/2022.

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng (theo Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

Lời kết 

Hy vọng bài viết đã giúp bạn phân biệt được giữa lương tối thiểu vùng và lương cơ sở. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, các bạn vui lòng liên hệ Trường Thành theo địa chỉ dưới đây để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời nhất!
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
Số điện thoại: 090 328 45 68
Email: ketoantruongthanh68@gmail.com
Website: https://ketoantruongthanh.vn/

Tư vấn trực tiếp
Tư vấn qua email
Quảng cáo zalo
0903 284 568
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây