Skip to content

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH

 Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế
Home Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế

  • Về chúng tôi
    • Về Kế Toán Trường Thành
    • Tổng giám đốc
    • Kế toán thành viên
    • Chuyên viên
    • Ấn Phẩm Báo Chí
  • Tin tức
    • Tin doanh nghiệp
    • Tin kinh tế
    • Kiến thức
    • Tin bài về thuế
    • Tin tài chính
    • Tin công ty
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ khác
    • Dịch vụ kế toán
    • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
    • Dịch vụ kê khai thuế
    • Dịch vụ soát xét hồ sơ
    • Dịch vụ báo cáo tài chính
    • Dịch vụ kế toán thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Kế hoạch
    • Chỉ thị
    • Báo cáo
    • Hướng dẫn
    • Thông báo
    • Nghị định
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Công văn
    • Văn bản
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ
  • Yêu cầu tư vấn

Home Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế

Đóng thanh tìm kiếm

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH

logo
0903 284 568

Trụ sở chính: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội.

  • DMCA.com Protection Status
  • youtube
  • facebook
Homelogo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Ấn Phẩm Báo Chí
    • Chuyên viên
    • Kế toán thành viên
    • Tổng giám đốc
    • Về Kế Toán Trường Thành
  • Tuyển dụng
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Kế hoạch
    • Chỉ thị
    • Báo cáo
    • Hướng dẫn
    • Thông báo
    • Nghị định
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Công văn
    • Văn bản
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ khác
    • Dịch vụ kế toán
    • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
    • Dịch vụ kê khai thuế
    • Dịch vụ soát xét hồ sơ
    • Dịch vụ báo cáo tài chính
    • Dịch vụ kế toán thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
  • Tin tức
    • Tin doanh nghiệp
    • Tin kinh tế
    • Kiến thức
    • Tin bài về thuế
    • Tin tài chính
    • Tin công ty
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn

Kiến thức

Hướng dẫn tài khoản 213 - TSCĐ vô hình

Trang chủ » Kiến thức » Hướng dẫn tài khoản 213 - TSCĐ vô hình
  • 2023-06-30 11:44:342023-06-30 11:44:34
  • bởi CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH
  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH
    2023-06-30 11:44:34
    Kiến thức
    0

    TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

    Tài khoản 213 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp. Trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng tìm hiểu rõ hơn về kết cấu của tài khoản 213 cũng như tham khảo phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến tài khoản này. 

    Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 213 - TSCĐ vô hình

    Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng.
    Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.
    Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có ở doanh nghiệp.
    Tài khoản 213 - TSCĐ vô hình, có 7 tài khoản cấp 2:
    - Tài khoản 2131 - Quyền sử dụng đất: Chỉ phản ánh vào tài khoản này quyền sử dụng đất được coi là tài sản cố định vô hình theo quy định của pháp luật.
    Giá trị TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất gồm toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra liên quan trực tiếp tới quyền sử dụng đất, như: Tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng (trường hợp quyền sử dụng đất riêng biệt đối với giai đoạn đầu tư nhà cửa, vật kiến trúc trên đất), lệ phí trước bạ (nếu có)... Tài khoản này không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất.
    - Tài khoản 2132 - Quyền phát hành: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành.
    - Tài khoản 2133 - Bản quyền, bằng sáng chế: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế chi ra để có bản quyền tác giả, bằng sáng chế.
    - Tài khoản 2134 - Nhãn hiệu, tên thương mại: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá.
    - Tài khoản 2135 - Chương trình phần mềm: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có chương trình phần mềm.
    - Tài khoản 2136 - Giấy phép và giấy phép nhượng quyền: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các khoản chi ra để doanh nghiệp có được giấy phép hoặc giấy phép nhượng quyền thực hiện công việc đó, như: Giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới,...
    - Tài khoản 2138 - TSCĐ vô hình khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ vô hình khác chưa quy định phản ánh ở các tài khoản trên.

    tài khoản 213 - TSCĐ vô hình

    >>>Có thể bạn quan tâm: Tài khoản 133 - thuế GTGT được khấu trừ

    Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

    Mua TSCĐ vô hình

    - Trường hợp mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
    Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
    Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
    Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
    Có TK 141 - Tạm ứng
    Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
    - Trường hợp mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi:
    Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (tổng giá thanh toán)
    Có TK 112, 331,...(tổng giá thanh toán).

    Trường hợp mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp

    - Khi mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
    Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (giá mua trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
    Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm, trả góp tính bằng số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT đầu vào (nếu có))
    Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
    Có các TK 111, 112
    Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
    - Khi mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
    Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (theo giá mua trả tiền ngay đã có thuế GTGT)
    Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (lãi trả chậm, trả góp tính bằng số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay)
    Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
    - Hàng kỳ tính số lãi phải trả về mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:
    Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
    Có TK 242 - Chi phí trả trước.
    - Khi thanh toán tiền cho người bán, ghi:
    Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
    Có các TK 111, 112,...

    TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi.

    1. Trường hợp trao đổi hai TSCĐ vô hình tương tự: Khi nhận TSCĐ vô hình tương tự do trao đổi với một TSCĐ vô hình tương tự và đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
    Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá TSCĐ vô hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
    Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2143) (số đã khấu hao TSCĐ đưa đi trao đổi)
    Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá của TSCĐ đưa đi trao đổi).

    2. Trường hợp trao đổi hai TSCĐ vô hình không tương tự:
    - Ghi giảm TSCĐ vô hình đưa đi trao đổi, ghi:
    Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị đã khấu hao)
    Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
    Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá).
    - Đồng thời phản ánh số thu nhập do trao đổi TSCĐ, ghi:
    Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
    Có TK 711 - Thu nhập khác (giá trị hợp lý TSCĐ đưa đi trao đổi)
    Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
    - Ghi tăng TSCĐ vô hình nhận trao đổi về, ghi:
    Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về)
    Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
    Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).

    Giá trị TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai

    1. Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai xét thấy kết quả triển khai không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình thì tập hợp vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trước, ghi:
    Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (trường hợp giá trị lớn) hoặc
    Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
    Có các TK 111, 112, 152, 153, 331,...
    2. Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình thì:
    - Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, ghi:
    Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
    Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332 - nếu có)
    Có các TK 111, 112, 152, 153, 331,...
    - Khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, ghi:
    Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
    Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.

    Khi mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì phải xác định riêng biệt giá trị TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất, TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc, ghi

    Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc)
    Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá quyền sử dụng đất)
    Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332 - nếu có)
    Có các TK 111, 112, 331,...

    Khi TSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các công ty cổ phần, nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn, ghi:

    Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
    Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

    Khi doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ vô hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD

    - Khi nhận TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu, tặng, ghi:
    Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
    Có TK 711 - Thu nhập khác.
    - Chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ vô hình nhận tài trợ, biếu, tặng, ghi:
    Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
    Có TK 111, 112,...

    Khi doanh nghiệp nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất, căn cứ vào hồ sơ giao quyền sử dụng đất, ghi:

    Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
    Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

    Khi có quyết định chuyển mục đích sử dụng của BĐS đầu tư là quyền sử dụng đất sang TSCĐ vô hình, ghi:

    Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (2131)
    Có TK 217 - BĐS đầu tư.
    Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế của BĐS đầu tư sang số hao mòn luỹ kế của TSCĐ vô hình, ghi:
    Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư
    Có TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình.

    Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ vô hình, căn cứ vào giá đánh giá lại của TSCĐ vô hình:

    1. Trường hợp giá đánh giá lại xác định là vốn góp nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem đi góp vốn, ghi:
    Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)
    Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2143) (số khấu hao đã trích)
    Nợ TK 811 - Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình)
    Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá).
    2. Trường hợp giá đánh giá lại xác định là vốn góp lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem đi góp vốn, ghi:
    Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)
    Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2143) (số khấu hao đã trích)
    Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá)
    Có TK 711 - Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình).

    Lời kết

    Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách hạch toán tài khoản 213 - tài sản cố định vô hình. Nếu có thắc mắc nào cần được giải đáp, các bạn vui lòng liên hệ Kế Toán Trường Thành theo địa chỉ dưới đây để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời nhất!
    Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
    Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
    Số điện thoại: 090 328 45 68
    Email: ketoantruongthanh68@gmail.com
    Website: https://ketoantruongthanh.vn/

    Bài viết được thực hiện bởi CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Tư vấn về Thuế ,kế toán doanh nghiệp.

    Trình độ đào tạo: Hoạt động lâu năm trong các lĩnh vực kế toán thuế.

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 12 năm

    Tổng số bài viết: 31.065 bài viết

    Gọi tư vấn ngay
    Tư vấn qua Email
    Đặt câu hỏi tại đây
    5.0
    02

    Tags:

    Các tin cùng chuyên mục
    Khi kê khai thuế mà phát sinh ra sai sót thì cần phải làm gì ?
    Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất
    Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
    Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
    Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
    Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
    Quy định đối với kiểm toán viên hành nghề
    Tài khoản 611 - Mua hàng
    Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
    Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
    Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ
    Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
    Những điều cần biết về số bảo hiểm xã hội
    Sai sót của kế toán ảnh hướng tới doanh nghiệp
    Các tin mới nhất
    Khi kê khai thuế mà phát sinh ra sai sót thì cần phải làm gì ?
    Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất
    Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
    Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
    Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
    Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
    Quy định đối với kiểm toán viên hành nghề
    Tài khoản 611 - Mua hàng
    Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
    Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
    Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ
    Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
    Những điều cần biết về số bảo hiểm xã hội
    Sai sót của kế toán ảnh hướng tới doanh nghiệp
    Tìm kiếm tin tức
     Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế
     Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế
     Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế

    logo

    Hỗ trợ 24/7: 0903 284 568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn kế toán viên

    CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH

    Địa chỉ trụ sở chính:  No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội.

    Điện thoại: 0903.284.568

    Email: ketoantruongthanh68@gmail.com

    Kế toán Trường Thành - Trụ sở chính:

    Địa chỉ trụ sở chính:  No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội.

    Điện thoại: 0903.284.568

    Email: ketoantruongthanh68@gmail.com

    Kế toán Trường Thành - Tại Long Biên:

    Địa chỉ trụ sở chính:  .

    Điện thoại: 093.582.5658

    Email: dv.truongthanh@gmail.com

    Bản quyền thuộc về Kế toán Trường Thành | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Về chúng tôi
    • Tin tức
    • Trang Chủ
    • Tư Vấn
    • Menu
    • Kế toán Trường Thành - Trụ sở chính
      • 0903.284.568
      • ketoantruongthanh68@gmail.com
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
    • Kế toán Trường Thành - Tại Long Biên
      • 093.582.5658
      • dv.truongthanh@gmail.com
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư