Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp 04/TNDN ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu.
Mục lục bài viết
ẨnMẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp 04/TNDN (ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) áp dụng đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu. Để tìm hiểu chi tiết hơn về mẫu tờ khai thuế TNDN này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Trường hợp nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC, đơn vị sự nghiệp, tổ chức không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
- Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
- Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.
- Đối với hoạt động khác: 2%.
Ví dụ: Đơn vị sự nghiệp A có phát sinh hoạt động cho thuê nhà, doanh thu cho thuê nhà một năm là 100 triệu đồng nhưng đơn vị không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê nhà nêu trên. Vì vậy, đơn vị lựa chọn kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau:
Số thuế TNDN phải nộp = 100.000.000 đồng x 5% = 5.000.000 đồng.
>>>Có thể bạn quan tâm: dịch vụ kê khai thuế
Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp 04/TNDN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(Áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu)
[01] Kỳ tính thuế: Năm……/Lần phát sinh ngày...........tháng.........năm...........
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Tên người nộp thuế: ..........................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):......................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................ngày......................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp |
[11] |
|
1.1 |
Hoạt động dịch vụ |
[12] |
|
1.2 |
Hoạt động kinh doanh hàng hóa |
[13] |
|
1.3 |
Hoạt động khác |
[14] |
|
2 |
Tỷ lệ tính thuế TNDN |
[15] |
|
2.1 |
Hoạt động dịch vụ |
[16] |
|
2.2 |
Hoạt động kinh doanh hàng hóa |
[17] |
|
2.3 |
Hoạt động khác |
[18] |
|
3 |
Số thuế TNDN phải nộp ([19]=[12]x[16]+[13]x[17]+[14]x[18]) |
[19] |
|
4 |
Số thuế TNDN được miễn, giảm |
[20] |
|
5 |
Số thuế TNDN phải nộp sau miễn, giảm ([21]=[19]-[20]) |
[21] |
|
6 |
Số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này (nếu có) |
[22] |
|
7 |
Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm đến thời điểm quyết toán |
[23] |
|
8 |
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm ([24]=[21]-[23]) |
[24] |
|
9 |
Số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán ([25]=[21]-[22]-[23]) |
[25] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
..., ngày....... tháng....... năm 2023
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:............................. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:...... (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
Cách ghi tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 04/TNDN
[01]: Người nộp thuế (NNT) kê khai kỳ tính thuế năm (đối với trường hợp khai quyết toán theo năm) hoặc kê khai ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai theo lần phát sinh) theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Ghi rõ kỳ tính thuế năm (theo năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch), từ ngày đầu tiên của năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực (đối với hợp đồng) đến ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
[2]: Đánh dấu X vào ô này nếu thực hiện việc khai thuế TNDN lần đầu trong kỳ tính thuế.
[3]: Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.
[04], [05]: Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.
[06], [07], [08]: NNT ghi tên đại lý thuế, mã số thuế đại lý thuế, thông tin hợp đồng đại lý thuế trong trường hợp NNT khai thuế qua đại lý thuế. Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và Hợp đồng phải đang còn hiệu lực tương ứng tại thời điểm khai thuế.
[11]: NNT kê khai tổng doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh theo pháp luật thuế TNDN theo công thức [11] = [12] + [13] + [14]
[12]: NNT kê khai doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động dịch vụ.
[13]: NNT kê khai doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh hàng hóa.
[14]: NNT kê khai doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động khác.
[15]: NNT bỏ trống, không kê khai.
[16]: NNT kê khai tỷ lệ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động dịch vụ. Cụ thể: Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%; Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
[17]: NNT kê khai tỷ lệ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh hàng hóa. Cụ thể: Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.
[18]: NNT kê khai tỷ lệ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động khác. Cụ thể: Đối với hoạt động khác: 2%.
[19]: NNT kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo công thức [19]=[12]x[16]+[13]x[17]+[14]x[18]
[20]: NNT kê khai số thuế TNDN được miễn, giảm (nếu có)
[21]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp sau miễn, giảm theo công thức [21]=[19]-[20]
[22]: NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước trong kỳ trước do NNT thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp quyết toán theo năm, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này. NNT khai thuế theo lần phát sinh không kê khai chỉ tiêu này.
[23]: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp theo quý trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2022. NNT khai thuế theo lần phát sinh không kê khai chỉ tiêu này.
[24]: NNT kê khai chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm theo công thức [24]=[21]-[23]
[25]: NNT kê khai số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán theo công thức [25]=[21]-[22]-[23].
Lời kết
Trên đây là mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp 04/TNDN áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí. Để được tư vấn về các vấn đề liên quan đến hoạt động kế toán - thuế, các bạn vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
Số điện thoại: 090 328 45 68
Email: ketoantruongthanh68@gmail.com
Website: https://ketoantruongthanh.vn/