Skip to content

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH

 Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế
Home Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế

  • Về chúng tôi
    • Về Kế Toán Trường Thành
    • Tổng giám đốc
    • Kế toán thành viên
    • Chuyên viên
    • Ấn Phẩm Báo Chí
  • Tin tức
    • Tin doanh nghiệp
    • Tin kinh tế
    • Kiến thức
    • Tin bài về thuế
    • Tin tài chính
    • Tin công ty
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ khác
    • Dịch vụ kế toán
    • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
    • Dịch vụ kê khai thuế
    • Dịch vụ soát xét hồ sơ
    • Dịch vụ báo cáo tài chính
    • Dịch vụ kế toán thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Kế hoạch
    • Chỉ thị
    • Báo cáo
    • Hướng dẫn
    • Thông báo
    • Nghị định
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Công văn
    • Văn bản
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ
  • Yêu cầu tư vấn

Home Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế

Đóng thanh tìm kiếm

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH

logo
0903 284 568

Trụ sở chính: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội.

  • DMCA.com Protection Status
  • youtube
  • facebook
Homelogo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Ấn Phẩm Báo Chí
    • Chuyên viên
    • Kế toán thành viên
    • Tổng giám đốc
    • Về Kế Toán Trường Thành
  • Tuyển dụng
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Kế hoạch
    • Chỉ thị
    • Báo cáo
    • Hướng dẫn
    • Thông báo
    • Nghị định
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Công văn
    • Văn bản
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ khác
    • Dịch vụ kế toán
    • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
    • Dịch vụ kê khai thuế
    • Dịch vụ soát xét hồ sơ
    • Dịch vụ báo cáo tài chính
    • Dịch vụ kế toán thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
  • Tin tức
    • Tin doanh nghiệp
    • Tin kinh tế
    • Kiến thức
    • Tin bài về thuế
    • Tin tài chính
    • Tin công ty
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn

Kiến thức

Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Trang chủ » Kiến thức » Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
  • 2023-05-11 08:20:412023-05-11 08:20:41
  • bởi CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH
  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH
    2023-05-11 08:20:41
    Kiến thức
    0

    Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định tại Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

    Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định như thế nào? Tỷ lệ % tính thuế GTGT và thuế TNDN cho từng ngành nghề là bao nhiêu? Để giải đáp những câu hỏi này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
     

    Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 

    Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

    Doanh thu tính thuế

    Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ:
    - Tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; 
    - Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; 
    - Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); 
    - Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

    căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

    Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

    - Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
    - Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. 
    Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    Xác định số thuế phải nộp

    Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
    Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
    Trong đó, tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN được hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục I Thông tư 40/2021/TT-BTC. 

    >>Có thể bạn quan tâm: Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

    Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

    Dưới đây là danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được ban hành tại Phụ lục I - Thông tư 40/2021/TT-BTC, mời các bạn tham khảo. 

    STT

    Danh mục ngành nghề

    Tỷ lệ % tính thuế GTGT

    Thuế suất thuế TNCN

    1.

    Phân phối, cung cấp hàng hóa

     

     

    - Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
    - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;

    1%

    0,5%

    - Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
    - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
    - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
    - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

    -

    0,5%

    2.

    Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

     

     

    - Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
    - Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
    - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
    - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
    - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
    - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;
    - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
    - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
    - Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
    - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
    - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
    - Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
    - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

    5%

    2%

    - Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
    - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
    - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;

    -

    2%

    - Cho thuê tài sản gồm:
    + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
    + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
    + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

    5%

    5%

    - Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
    - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

    -

    5%

    3.

    Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

     

     

    - Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
    - Khai thác, chế biến khoáng sản;
    - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
    - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
    - Dịch vụ ăn uống;
    - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
    - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
    - Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

    3%

    1,5%

    - Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
    - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

    -

    1,5%

    4.

    Hoạt động kinh doanh khác

     

     

    - Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

    2%

    1%

    - Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
    - Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

    Lời kết

    Hy vọng bài viết này đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Bạn quan tâm đến dịch vụ kê khai thuế hoặc có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, xin vui lòng liên hệ Kế toán Trường Thành theo địa chỉ dưới đây để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời nhất! 
    Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
    Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
    Số điện thoại: 090 328 45 68
    Email: ketoantruongthanh68@gmail.com
    Website: https://ketoantruongthanh.vn

    Bài viết được thực hiện bởi CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Tư vấn về Thuế ,kế toán doanh nghiệp.

    Trình độ đào tạo: Hoạt động lâu năm trong các lĩnh vực kế toán thuế.

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 12 năm

    Tổng số bài viết: 31.065 bài viết

    Gọi tư vấn ngay
    Tư vấn qua Email
    Đặt câu hỏi tại đây
    5.0
    02

    Tags:

    Các tin cùng chuyên mục
    Khi kê khai thuế mà phát sinh ra sai sót thì cần phải làm gì ?
    Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất
    Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
    Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
    Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
    Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
    Quy định đối với kiểm toán viên hành nghề
    Tài khoản 611 - Mua hàng
    Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
    Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
    Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ
    Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
    Những điều cần biết về số bảo hiểm xã hội
    Sai sót của kế toán ảnh hướng tới doanh nghiệp
    Các tin mới nhất
    Khi kê khai thuế mà phát sinh ra sai sót thì cần phải làm gì ?
    Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất
    Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
    Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
    Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
    Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
    Quy định đối với kiểm toán viên hành nghề
    Tài khoản 611 - Mua hàng
    Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
    Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
    Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ
    Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
    Những điều cần biết về số bảo hiểm xã hội
    Sai sót của kế toán ảnh hướng tới doanh nghiệp
    Tìm kiếm tin tức
     Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế
     Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế
     Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế

    logo

    Hỗ trợ 24/7: 0903 284 568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn kế toán viên

    CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH

    Địa chỉ trụ sở chính:  No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội.

    Điện thoại: 0903.284.568

    Email: ketoantruongthanh68@gmail.com

    Kế toán Trường Thành - Trụ sở chính:

    Địa chỉ trụ sở chính:  No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội.

    Điện thoại: 0903.284.568

    Email: ketoantruongthanh68@gmail.com

    Kế toán Trường Thành - Tại Long Biên:

    Địa chỉ trụ sở chính:  .

    Điện thoại: 093.582.5658

    Email: dv.truongthanh@gmail.com

    Bản quyền thuộc về Kế toán Trường Thành | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Về chúng tôi
    • Tin tức
    • Trang Chủ
    • Tư Vấn
    • Menu
    • Kế toán Trường Thành - Trụ sở chính
      • 0903.284.568
      • ketoantruongthanh68@gmail.com
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
    • Kế toán Trường Thành - Tại Long Biên
      • 093.582.5658
      • dv.truongthanh@gmail.com
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư