Những hành vi nào được coi là hành vi trốn thuế?

Thứ hai - 20/05/2024 16:16
Những hành vi nào được coi là hành vi trốn thuế? Và liệu doanh nghiệp của bạn có vô tình mắc phải những trường hợp như vậy? Nội dung dưới đây sẽ cho chúng ta biết được những hành vi nào được coi là trốn thuế để các doanh nghiệp không mắc phải

1.Những hành vi được coi là trốn thuế

1.1 Trốn thuế là gì?

Trốn thuế là hành vi không tuân thủ quy định của pháp luật về việc khai báo, tính toán và nộp các khoản thuế theo đúng quy định. Đây là hành vi cố ý giảm thiểu hoặc trốn tránh nghĩa vụ thuế của người nộp thuế dưới nhiều hình thức khác nhau, nhằm tạo ra lợi ích cá nhân hoặc doanh nghiệp mà không đúng đắn, bất công, gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước và gây ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế quốc gia.

Các hành vi trốn thuế có thể bao gồm việc không kê khai đầy đủ thu nhập, tài sản, lợi nhuận kinh doanh, giá trị giao dịch, cố tình sử dụng các biện pháp gian lận, lừa đảo trong kế toán, sử dụng chứng từ, hóa đơn giả mạo, lạm dụng chính sách thuế để giảm thiểu nghĩa vụ thuế, vi phạm về mặt tổ chức hoặc cá nhân, thao túng trong việc hưởng các chính sách thuế, chế độ thuế...

Hành vi trốn thuế không chỉ là vi phạm pháp luật mà còn gây nên những hậu quả nghiêm trọng về mặt kinh tế và xã hội. Do đó, việc ngăn chặn và xử lý những hành vi trốn thuế là rất quan trọng để bảo vệ công lý, công bằng và đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước.

1.2 Những hành vi được coi là trốn thuế

Theo Điều 143  Luật Quản lý thuế 2019 quy định những hành vi trốn thuế như sau: 

  1. Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của  Luật Quản lý thuế 2019
  2. Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.
  3. Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán.
  4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không phải nộp.
  5. Sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không phải nộp.
  6. Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan.
  7. Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  8. Cấu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa nhằm mục đích trốn thuế.
  9. Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.
  10. Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh trong thời gian ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan quản lý thuế.
  11. Người nộp thuế không bị xử phạt về hành vi trốn thuế mà bị xử phạt hành vi vi phạm thủ tục thuế đối với trường hợp sau đây:

    + Không nộp hồ sơ đăng ký thuế, không nộp hồ sơ khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày nhưng không phát sinh số tiền thuế phải nộp;

    + Nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày có phát sinh số tiền thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế

2. Mức phạt và biện pháp khắc phục khi vi phạm hành vi trốn thuế

2.1 Mức phạt

Xử phạt hành vi trốn thuế được quy định tại Điều 17  Nghị định 125/2020/NĐ-CP

1. Phạt tiền 1 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 4 và khoản 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
  • Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, không khai, khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế, trừ hành vi quy định tại Điều 16 Nghị định này;
  • Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp người nộp thuế đã khai thuế đối với giá trị hàng hóa, dịch vụ đã bán, đã cung ứng vào kỳ tính thuế tương ứng; lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ để khai thuế thấp hơn thực tế và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế;
  • Sử dụng hóa đơn không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn để khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm;
  • Sử dụng chứng từ không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp chứng từ; sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, giảm, số tiền thuế được hoàn; lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm;
  • Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế;
  • Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh trong thời gian xin ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

2. Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 mà không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.

3. Phạt tiền 2 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 mà có một tình tiết tăng nặng.

4. Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 có hai tình tiết tăng nặng.

5. Phạt tiền 3 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên.

2.2 Biện pháp khắc phục

Để khắc phục hành vi trốn thuế, người nộp thuế cần thực hiện những biện pháp cụ thể sau:

  1. Tự thú và hoàn toàn hợp tác với cơ quan thuế:

    • Trong trường hợp phát hiện hành vi trốn thuế, người nộp thuế nên tự thú và hoàn toàn hợp tác với cơ quan thuế để giải quyết việc này.
  2. Sửa chữa và bổ sung thông tin:

    • Nếu có thông tin sai sót hoặc thiếu sót trong việc kê khai thuế, người nộp thuế cần sửa chữa, bổ sung thông tin và thực hiện nộp thuế thiếu sót một cách đầy đủ và kịp thời.
  3. Trả nợ thuế và phạt:

    • Trả đủ số thuế còn thiếu và nộp phạt theo quy định của cơ quan thuế để khắc phục hậu quả của hành vi trốn thuế.
  4. Lập kế hoạch tuân thủ thuế:

    • Xây dựng kế hoạch rõ ràng và cụ thể để đảm bảo tuân thủ thuế đầy đủ, tránh việc vi phạm trong tương lai.
  5. Tăng cường kiểm soát nội bộ:

    • Nâng cao cảnh giác và kiểm soát nội bộ để đảm bảo việc kế toán và báo cáo tài chính đúng đắn và tuân thủ quy định thuế.
  6. Tìm kiếm sự hỗ trợ chuyên nghiệp:

    • Nếu cần, người nộp thuế nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia, luật sư, kế toán để giải quyết vấn đề trốn thuế một cách công bằng và hợp pháp.

Trên đây là những hành vi vi phạm trốn thuế, kèm theo đó là mức phạt cùng với biện pháp khắc phục khi các doanh nghiệp không may mắc phải.Có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán hay có vấn đề về kế toán-thuế cần giải đáp hãy liên hệ chúng tôi thông tin bên dưới đây để được hỗ trợ và tư vấn kỹ càng.

Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
Số điện thoại: 090 328 45 68
Email: ketoantruongthanh68@gmail.com
Website: https://ketoantruongthanh.vn/

 

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Tư vấn trực tiếp
Tư vấn qua email
Quảng cáo zalo
0903 284 568
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây