Những doanh nghiệp hiện nay khi hoạt động sẽ gặp những vấn đề liên quan đến thuế và sẽ cần phải giải trình với cơ quan thuế, kế toán Trường Thành xin giới thiệu mẫu công văn giải trình thuế mới nhất năm 2024
Mục lục bài viết
ẨnMẫu Công văn giải trình thuế mới nhất 2024 và cách ghi
Công văn giải trình thuế là loại văn bản được doanh nghiệp sử dụng gửi đến cơ quan thuế để giải trình một/một số vấn đề cụ thể có liên quan đến thuế. Có thể tham khảo mẫu sau đây:
*Chú thích :
[1] Trích yếu nội dung công văn: xác định và ghi vắn tắt về vấn đề cần giải trình với cơ quan thuế. Ví dụ: V/v chậm nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng quý III.
[2] Tên cơ quan thuế mà doanh nghiệp dự định gửi công văn giải trình đến. Ví dụ: Chi cục Thuế Quận 3 – TP. Hồ Chí Minh.
[3] Điền tên doanh nghiệp lập công văn giải trình.
[4] Điền tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi thông tin về: Họ tên, số giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền), số CMND/CCCD/Hộ chiếu cùng với ngày cấp và nơi cấp.
[5] Điền tên chức vụ mà người đại diện theo pháp luật đảm nhận tại doanh nghiệp.
[6] Áp dụng cho trường hợp có Công văn của cơ quan thuế yêu cầu doanh nghiệp giải trình về vấn đề cụ thể.
[7] Điền ngắn gọn vấn đề cần giải trình.
[8] Điền chi tiết và chính xác nội dung cần giải trình để cơ quan thuế có thể hiểu rõ. Đồng thời, doanh nghiệp có thể cung cấp thêm các tài liệu, giấy tờ chứng minh nội dung giải trình (nếu có), trong trường hợp này, ghi thêm dòng “Đính kèm theo Công văn này những tài liệu, giấy tờ sau: ………”
[9] Cơ quan thuế nơi tiếp nhận công văn giải trình.
[10] Tên chức vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Sử dụng công văn giải trình thuế khi nào?
Công văn giải trình thuế là văn bản được doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng để giải thích, làm rõ các vấn đề liên quan đến thuế với cơ quan thuế. Việc sử dụng công văn giải trình thuế có thể xảy ra trong các trường hợp sau:
1. Giải trình sai sót trong hồ sơ khai thuế:
- Doanh nghiệp khai sai số liệu, khai thiếu thông tin, khai nhầm mã số thuế, ...
- Cá nhân khai sai số tiền thuế thu nhập cá nhân, khai thiếu thông tin về thu nhập, ...
2. Giải trình chậm nộp hồ sơ khai thuế:
- Doanh nghiệp, cá nhân nộp hồ sơ khai thuế sau thời hạn quy định do gặp sự cố bất khả kháng hoặc lý do chính đáng khác.
3. Giải trình về các khoản thuế được miễn, giảm, hoàn:
- Doanh nghiệp, cá nhân đề nghị miễn, giảm, hoàn thuế theo quy định của pháp luật thuế.
4. Giải trình về các vấn đề liên quan đến thanh toán thuế:
- Doanh nghiệp, cá nhân thanh toán thuế sai số tiền, sai thời hạn, ...
5. Giải trình theo yêu cầu của cơ quan thuế:
- Cơ quan thuế yêu cầu doanh nghiệp, cá nhân giải trình về các vấn đề liên quan đến thuế.
Lợi ích của việc sử dụng công văn giải trình thuế:
- Giúp doanh nghiệp, cá nhân giải thích, làm rõ các vấn đề liên quan đến thuế với cơ quan thuế.
- Tránh được các biện pháp xử phạt của cơ quan thuế.
- Thể hiện sự thiện chí của doanh nghiệp, cá nhân trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
Lưu ý khi sử dụng công văn giải trình thuế:
- Nội dung công văn giải trình cần cụ thể, rõ ràng, chính xác.
- Cần cung cấp đầy đủ các tài liệu, chứng cứ liên quan để chứng minh cho nội dung giải trình.
- Nộp công văn giải trình cho cơ quan thuế trong thời hạn quy định.
Quy định về trách nhiệm của người nộp thuế
Theo Luật Quản lý thuế số 78/2019/QH14, người nộp thuế có các trách nhiệm sau:
1. Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thu nhập chịu thuế phải đăng ký thuế với cơ quan thuế.
- Sử dụng mã số thuế trong mọi hoạt động liên quan đến thuế.
2. Khai thuế, nộp thuế:
- Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn.
- Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
3. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến thuế:
- Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.
- Giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
4. Lưu giữ sổ sách, hóa đơn, chứng từ:
- Lưu giữ sổ sách, hóa đơn, chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ trong thời hạn quy định.
5. Tuân thủ các quy định về quản lý thuế:
- Thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý thuế của pháp luật.
- Phối hợp với cơ quan thuế trong quá trình thực hiện công tác quản lý thuế.
Ngoài ra, người nộp thuế còn có các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật thuế.
Lưu ý:
- Người nộp thuế có thể ủy quyền cho người khác thực hiện một số hoặc toàn bộ các nghĩa vụ thuế của mình.
- Người nộp thuế có quyền khiếu nại, tố cáo đối với các hành vi vi phạm pháp luật thuế.
Tham khảo thêm:
- Luật Quản lý thuế số 78/2019/QH14: URL Luật Quản lý thuế số 78/2019/QH14
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP: URL Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong những giấy tờ về thuế hãy liên hệ kế toán Trường Thành để được tư vấn kĩ càng hơn :
Ngoài ra bạn còn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua :
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
Số điện thoại: 090 328 45 68
Email: ketoantruongthanh68@gmail.com