Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 14/11/2008, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2009 và đã được sửa đổi, bổ sung 4 lần để xử lý các bất cập phát sinh trong thực tiễn và phù hợp với yêu cầu quản lý thuế trong từng giai đoạn.
Mục lục bài viết
ẨnThuế tiêu thụ đặc biệt là một trong những loại thuế gián thu góp phần tăng thu cho ngân sách Nhà nước; đồng thời là công cụ quan trọng giúp Nhà nước điều tiết sản xuất và tiêu dùng. Để tìm hiểu rõ hơn về đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cũng như căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Các hàng hóa chịu thuế TTĐB bao gồm:
- Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
- Rượu;
- Bia;
- Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
- Tàu bay, du thuyền;
- Xăng các loại;
- Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
- Bài lá;
- Vàng mã, hàng mã.
Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Các dịch vụ chịu thuế TTĐB bao gồm:
- Kinh doanh vũ trường;
- Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
- Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
- Kinh doanh đặt cược;
- Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
- Kinh doanh xổ số.
>>>Có thể bạn quan tâm: Phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu
Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Các hàng hóa nêu ở phần trên không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;
- Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
+ Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;
+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;
+ Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
+ Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật;
- Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng;
- Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;
- Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất.
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng. Cụ thể:
Đối tượng chịu thuế |
Giá tính thuế |
Hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu |
Giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra. |
Hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu |
Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu. |
Hàng hóa gia công |
Giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng |
Hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm |
Giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm |
Dịch vụ |
Giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh. Ví dụ: - Đối với kinh doanh golf là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phí chơi golf và tiền ký quỹ. - Đối với kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược là doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. |
Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho |
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. |
>>Xem thêm: Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt dưới đây:
STT |
Hàng hóa, dịch vụ |
Thuế suất (%) |
I |
Hàng hóa |
|
1 |
Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá (từ 1/1/2019) |
75 |
2 |
Rượu (từ 1/1/2018) |
|
Rượu từ 20 độ trở lên |
65 |
|
Rượu dưới 20 độ |
35 |
|
3 |
Bia (từ 1/1/2018) |
65 |
4 |
Xe ô tô dưới 24 chỗ |
|
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g |
||
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
35 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 |
40 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 |
50 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
60 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 |
90 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 |
110 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 |
130 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 |
150 |
|
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g |
15 |
|
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g |
10 |
|
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g |
||
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống |
15 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
20 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 |
25 |
|
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng |
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học |
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
g) Xe ô tô chạy bằng điện |
||
(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin |
||
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống |
||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 |
3 |
|
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 |
11 |
|
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ |
||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 |
2 |
|
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 |
7 |
|
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ |
||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 |
1 |
|
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 |
4 |
|
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng |
||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 |
2 |
|
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 |
7 |
|
(2) Xe ô tô chạy điện khác |
||
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống |
15 |
|
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ |
10 |
|
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ |
5 |
|
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng |
10 |
|
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh (từ 1/1/2018) |
75 |
|
5 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 |
20 |
6 |
Tàu bay |
30 |
7 |
Du thuyền |
30 |
8 |
Xăng các loại |
|
a) Xăng |
10 |
|
b) Xăng E5 |
8 |
|
c) Xăng E10 |
7 |
|
9 |
Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống |
10 |
10 |
Bài lá |
40 |
11 |
Vàng mã, hàng mã |
70 |
II |
Dịch vụ |
|
1 |
Kinh doanh vũ trường |
40 |
2 |
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê |
30 |
3 |
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng |
35 |
4 |
Kinh doanh đặt cược |
30 |
5 |
Kinh doanh gôn |
20 |
6 |
Kinh doanh xổ số |
15 |
Lời kết
Hy vọng bài viết đã mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích liên quan đến thuế tiêu thụ đặc biệt. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, các bạn vui lòng liên hệ Kế toán Trường Thành theo địa chỉ dưới đây để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời nhất!
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
Số điện thoại: 090 328 45 68
Email: ketoantruongthanh68@gmail.com
Website: https://ketoantruongthanh.vn/