Luật Thuế tài nguyên quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, kê khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế tài nguyên.
Mục lục bài viết
ẨnĐối tượng nào chịu thuế tài nguyên? Người nộp thuế là ai? Căn cứ tính thuế tài nguyên được quy định ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi này.
Đối tượng chịu thuế tài nguyên và người nộp thuế
Các loại tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm:
- Khoáng sản kim loại.
- Khoáng sản không kim loại.
- Dầu thô.
- Khí thiên nhiên, khí than.
- Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
- Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
- Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
- Yến sào thiên nhiên.
- Tài nguyên khác do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định.
Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, trừ trường hợp khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí.
>>>Có thể bạn quan tâm: thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ tính thuế tài nguyên
Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất.
Sản lượng tài nguyên tính thuế
Loại tài nguyên |
Sản lượng tài nguyên tính thuế |
Tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng |
Số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế |
Tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau |
Được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại |
Tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác |
Căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm |
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện |
Sản lượng điện của cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp |
Được xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam |
Tài nguyên được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200.000.000 đồng |
Thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính thuế |
Giá tính thuế
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo một trong những căn cứ sau:
- Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính thuế do UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương quy định;
- Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác nhưng không thấp hơn giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định.
Thuế suất
Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định như sau:
Nhóm |
Loại tài nguyên |
Thuế suất (%) |
Khoáng |
Sắt, mangan |
7-20 |
Titan |
7-20 |
|
Vàng |
9-25 |
|
Đất hiếm |
12-25 |
|
Bạch kim, bạc, thiếc |
7-25 |
|
Wolfram, antimoan |
7-25 |
|
Chì, kẽm, nhôm, bouxite, đồng, niken |
7-25 |
|
Coban, Molipden, thủy ngân, Magie, Vanadi |
7-25 |
|
Khoáng sản kim loại khác |
5-25 |
|
Khoáng |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
3-10 |
Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh |
5-15 |
|
Đất làm gạch |
5-15 |
|
Granite, sét chịu lửa |
7-20 |
|
Dolomite, Quartzite |
7-20 |
|
Cao lanh, mica, thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh |
7-15 |
|
Pirite, Phosphorite, đá nung vôi và sản xuất xi măng |
5-15 |
|
Apatit, secpentin |
3-10 |
|
Than antraxit hầm lò |
4-20 |
|
Than antraxit lộ thiên |
6-20 |
|
Than nâu, than mỡ |
6-20 |
|
Than khác |
4-20 |
|
Kim cương, ruby, sapphire |
16-30 |
|
Emerald, alexandrite, opan quý màu đen |
16-30 |
|
Adit, rodolite, pyrope, berin, spinen, topaz |
12-25 |
|
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cryolite; opan quý màu trắng, đỏ lửa; fenspat; birusa; nefrite |
12-25 |
|
Khoáng sản không kim loại khác |
4-25 |
|
Sản |
Gỗ nhóm I |
25-35 |
Gỗ nhóm II |
20-30 |
|
Gỗ nhóm III, IV |
15-20 |
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
10-15 |
|
Cành, ngọn, gốc, rễ |
10-20 |
|
Củi |
1-5 |
|
Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô |
10-15 |
|
Trầm hương, kỳ nam |
25-30 |
|
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
10-15 |
|
Sản phẩm khác của rừng tự nhiên |
5-15 |
|
Hải |
Ngọc trai, bào ngư, hải sâm |
6-10 |
Hải sản tự nhiên khác |
1-5 |
|
Nước |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
8-10 |
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện |
2-5 |
|
Nước mặt |
1-3 |
|
Nước dưới đất |
3-8 |
|
Yến sào thiên nhiên |
10-20 |
|
Tài nguyên khác |
1-20 |
|
Dầu thô |
6-40 |
|
Khí thiên nhiên, khí than |
1-30 |
Lời kết
Hy vọng bài viết đã mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích liên quan đến thuế tài nguyên. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, các bạn vui lòng liên hệ Kế toán Trường Thành theo địa chỉ dưới đây để được tư vấn - hỗ trợ kịp thời nhất!
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
Số điện thoại: 090 328 45 68
Email: ketoantruongthanh68@gmail.com
Website: https://ketoantruongthanh.vn/