Theo quy định của pháp luật hiện hành, các doanh nghiệp có đặc điểm nào thì phải khai thuế GTGT theo tháng. Liệu doanh nghiệp của bạn có nằm trong số doanh nghiệp phải khai thuế theo tháng hay không ? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Mục lục bài viết
Ẩn1. Những doanh nghiệp nào phải kê khai thuế theo tháng
Theo quy định của pháp luật hiện hành, các doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng bao gồm:
-
Doanh nghiệp có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên trong năm
-
Doanh nghiệp có doanh thu hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT từ 300 triệu đồng trở lên nhưng không có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trong năm
Đối với doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp được lựa chọn kê khai thuế GTGT theo quý trong năm đầu tiên hoạt động. Sau khi hoạt động đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng, căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện kê khai theo tháng hoặc theo quý.
Ví dụ: Doanh nghiệp A thành lập vào tháng 1 năm 2023. Doanh nghiệp được lựa chọn kê khai thuế GTGT theo quý trong năm 2023. Sau khi hoạt động đủ 12 tháng, từ năm 2024, doanh nghiệp sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm 2023 để xác định đối tượng kê khai thuế GTGT. Nếu doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT của năm 2023 từ 1 tỷ đồng trở lên thì doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT theo tháng từ năm 2024.
Các doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
2. Hồ sơ khai thuế theo tháng dành cho doanh nghiệp
Mẫu số 01/GTGT tờ khai thuế GTGT mới nhất năm 2023
Mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số 01/GTGT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
Tải về tờ khai thuế 01/GTGT : TẢI VỀ
Cách lập mẫu tờ khai thuế GTGT tháng và quý theo Mẫu số 01/GTGT năm 2023 theo hướng dẫn như sau:
Phần thông tin chung:
Chỉ tiêu [01a] - Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: Người nộp thuế phải lựa chọn hoặc ghi một trong các hoạt động sau:
(1) Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường.
(2) Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán.
(3) Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí.
(4) Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.
(5) Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.
Lưu ý:
- Chỉ tiêu này bắt buộc người nộp thuế phải khai và ghi đúng tên hoạt động sản xuất kinh doanh nêu trên. Trường hợp người nộp thuế không ghi tên hoạt động sản xuất kinh doanh trên tờ khai thì được hiểu là “Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường”. Người nộp thuế thực hiện khai điện tử, Hệ thống Etax hỗ trợ người nộp thuế lựa chọn một trong các trường hợp, không được bỏ trống.
- Trường hợp người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh nêu trên thì lập nhiều tờ khai thuế, mỗi tờ khai, người nộp thuế lựa chọn một hoạt động sản xuất kinh doanh tương ứng với thông tin kê khai.
Chỉ tiêu [01b] - Kỳ tính thuế: Khai kỳ tính thuế là tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận khai thuế theo quý hoặc người nộp thuế mới thành lập thì ghi kỳ tính thuế là quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Chỉ tiêu [02], [03]: Tích chọn “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.
3. Quy trình nộp tờ khai thuế theo tháng
Quy trình nộp tờ khai thuế theo tháng được thực hiện theo các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế theo tháng bao gồm:
-
Tờ khai thuế GTGT theo tháng (Mẫu 01/GTGT)
Tờ khai thuế GTGT theo tháng (Mẫu 01/GTGT)
-
Chứng từ nộp thuế
Nộp hồ sơ khai thuế
Có 2 hình thức nộp hồ sơ khai thuế theo tháng:
-
Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
-
Nộp qua mạng điện tử
Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
Doanh nghiệp mang hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp để nộp. Khi nộp hồ sơ khai thuế, doanh nghiệp cần nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế theo quy định.
Nộp qua mạng điện tử
Doanh nghiệp cần đăng ký sử dụng chữ ký số hoặc tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan thuế. Sau khi đăng ký thành công, doanh nghiệp có thể truy cập vào cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc ứng dụng eTax để khai thuế.
Kiểm tra hồ sơ khai thuế
Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp. Nếu hồ sơ khai thuế đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan thuế sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai thuế.
Xử lý hồ sơ khai thuế
Cơ quan thuế sẽ xử lý hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật. Nếu hồ sơ khai thuế không đúng quy định thì cơ quan thuế sẽ yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh hồ sơ khai thuế.
Nhận kết quả xử lý hồ sơ khai thuế
Doanh nghiệp có thể nhận kết quả xử lý hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế hoặc qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo tháng là chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Nếu doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
4. Hậu quả nộp hồ sơ khai thuế chậm
Hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được xử lý theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn như sau:
"Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này."
Ngoài ra, khoản 4 và khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định:
"4. Trường hợp trong một thủ tục hành chính có nhiều thành phần hồ sơ được quy định nhiều hơn một hành vi vi phạm hành chính tại Nghị định này thì tổ chức, cá nhân vi phạm bị xử phạt đối với từng hành vi vi phạm.
5. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định này."
Có thể thấy, mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần đối với cá nhân nếu rơi vào trường hợp vi phạm thời hạn chậm nộp hồ sơ khai thuế nói trên.
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong những giấy tờ về thuế hãy liên hệ kế toán Trường Thành để được tư vấn kĩ càng hơn :
Ngoài ra bạn còn có thể liên hệ với chúng tối thông qua :
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
Số điện thoại: 090 328 45 68
Email: ketoantruongthanh68@gmail.com