Hoàn thuế được hiểu là một khoản thuế được Nhà nước trả lại cho người nộp thuế sau khi họ đã nộp vào ngân sách nhà nước. Để được hoàn cần thuộc diện được hoàn thuế và đáp ứng đủ điều kiện hoàn, có đề nghị hoàn thuế. Trong những trường hợp cụ thể, quy định về hoàn thuế là khác nhau, hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau nhé
Mục lục bài viết
Ẩn1. Những trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng mới nhất
Theo quy định tại Điều 143 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng trong các trường hợp sau:
-
Trường hợp 1: Chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
-
Trường hợp 2: Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên.
-
Trường hợp 3: Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên.
-
Trường hợp 4: Cơ sở kinh doanh có hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với cơ sở kinh doanh ở nước ngoài mà cơ sở kinh doanh nước ngoài không có mặt tại Việt Nam, không phát sinh giao dịch uỷ quyền thu thuế tại Việt Nam và có số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên.
-
Trường hợp 5: Cơ sở kinh doanh là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu gặp khó khăn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc lý do bất khả kháng khác mà không có khả năng nộp thuế giá trị gia tăng.
-
Trường hợp 6: Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế chuyển sang nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
Ngoài ra, cơ sở kinh doanh cũng được hoàn thuế giá trị gia tăng trong các trường hợp sau:
-
Trường hợp 7: Cơ sở kinh doanh sau khi thực hiện các thủ tục chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động được hoàn lại số thuế giá trị gia tăng đã nộp ở khâu nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh nhưng không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
-
Trường hợp 8: Cơ sở kinh doanh có số thuế giá trị gia tăng được hoàn cao hơn số thuế giá trị gia tăng phải nộp của kỳ tính thuế hiện tại.
-
Trường hợp 9: Cơ sở kinh doanh không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh.
-
Trường hợp 10: Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp chuyển sang nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế và có số thuế giá trị gia tăng được hoàn cao hơn số thuế giá trị gia tăng phải nộp của kỳ tính thuế hiện tại.
2. Điều kiên để được hoàn thuế giá trị gia tăng
Để được hoàn thuế giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau:
-
Điều kiện về hồ sơ: Cơ sở kinh doanh phải lập và gửi hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng cho cơ quan quản lý thuế theo quy định. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai hoàn thuế giá trị gia tăng mẫu 01-KH/GTGT;
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa được khấu trừ thuế giá trị gia tăng mẫu 01-KHĐ/GTGT;
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu mẫu 01-KHXK/GTGT (đối với trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu);
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với cơ sở kinh doanh ở nước ngoài mà cơ sở kinh doanh nước ngoài không có mặt tại Việt Nam, không phát sinh giao dịch uỷ quyền thu thuế tại Việt Nam mẫu 01-KHĐ3/GTGT (đối với trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với cơ sở kinh doanh ở nước ngoài);
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng (đối với trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp cơ sở kinh doanh là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu gặp khó khăn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc lý do bất khả kháng khác mà không có khả năng nộp thuế giá trị gia tăng);
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc văn bản quyết định đầu tư (đối với trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh).
-
Điều kiện về thời hạn: Cơ sở kinh doanh phải nộp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng trong thời hạn quy định. Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng như sau:
- Đối với trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác định được số thuế giá trị gia tăng được hoàn.
- Đối với trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với cơ sở kinh doanh ở nước ngoài mà cơ sở kinh doanh nước ngoài không có mặt tại Việt Nam, không phát sinh giao dịch uỷ quyền thu thuế tại Việt Nam: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác định được số thuế giá trị gia tăng được hoàn.
- Đối với trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp cơ sở kinh doanh là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu gặp khó khăn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc lý do bất khả kháng khác mà không có khả năng nộp thuế giá trị gia tăng: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết hoàn thuế.
- Đối với trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh: Trong vòng 150 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế đầu tiên mà cơ sở kinh doanh có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
- Đối với các trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng khác: Trong vòng 12 tháng kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế mà cơ sở kinh doanh có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
-
Điều kiện về thời gian nộp thuế: Cơ sở kinh doanh phải nộp thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư theo quy định.
-
Điều kiện về điều kiện hoàn thuế: Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện hoàn thuế theo quy định của pháp luật. Các điều kiện hoàn thuế cụ thể được quy định tại Điều 144 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
Cơ sở kinh doanh thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng nêu trên thì có thể nộp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng cho cơ quan quản lý thuế.
3. Lợi ích của hoàn thuế GTGT với doanh nghiệp
Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong những chế độ ưu đãi về thuế dành cho doanh nghiệp. Việc được hoàn thuế GTGT mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm:
-
Giảm chi phí: Hoàn thuế GTGT là khoản tiền được hoàn lại cho doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT đầu vào nhưng chưa được khấu trừ hết. Do đó, việc được hoàn thuế GTGT sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí thuế, góp phần tăng lợi nhuận.
-
Tăng khả năng tài chính: Khoản tiền được hoàn thuế GTGT có thể được doanh nghiệp sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc trả nợ. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng tài chính, nâng cao sức cạnh tranh.
-
Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Việc được hoàn thuế GTGT sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng về thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cụ thể, đối với các doanh nghiệp xuất khẩu, việc được hoàn thuế GTGT sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Đối với các doanh nghiệp mới thành lập, việc được hoàn thuế GTGT sẽ giúp doanh nghiệp có thêm nguồn vốn để đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh.
Để được hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế theo quy định để được giải quyết hoàn thuế nhanh chóng và thuận lợi.
Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về lợi ích của hoàn thuế GTGT với doanh nghiệp:
-
Với doanh nghiệp xuất khẩu:
- Giảm chi phí: Doanh nghiệp xuất khẩu được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Điều này giúp doanh nghiệp giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Tăng khả năng tài chính: Khoản tiền được hoàn thuế GTGT có thể được doanh nghiệp sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc trả nợ. Điều này giúp doanh nghiệp tăng khả năng tài chính, nâng cao sức cạnh tranh.
-
Với doanh nghiệp mới thành lập:
- Giảm chi phí: Doanh nghiệp mới thành lập được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho đầu tư. Điều này giúp doanh nghiệp giảm chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tăng khả năng tài chính: Khoản tiền được hoàn thuế GTGT có thể được doanh nghiệp sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc trả nợ. Điều này giúp doanh nghiệp tăng khả năng tài chính, nâng cao sức cạnh tranh.
-
Với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong nước:
- Giảm chi phí: Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong nước được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Điều này giúp doanh nghiệp giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
- Tăng khả năng tài chính: Khoản tiền được hoàn thuế GTGT có thể được doanh nghiệp sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc trả nợ. Điều này giúp doanh nghiệp tăng khả năng tài chính, nâng cao sức cạnh tranh.
Nhìn chung, hoàn thuế GTGT là một trong những chế độ ưu đãi về thuế có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc được hoàn thuế GTGT sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí, tăng khả năng tài chính, nâng cao sức cạnh tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong những giấy tờ về thuế hãy liên hệ kế toán Trường Thành để được tư vấn kĩ càng hơn :
Ngoài ra bạn còn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua :
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
Số điện thoại: 090 328 45 68
Email: ketoantruongthanh68@gmail.com