Bài viết cung cấp thông tin liên quan đến chứng từ kế toán cũng như tổng hợp một số biểu mẫu chứng từ kế toán thông dụng cho doanh nghiệp.
Mục lục bài viết
ẨnChứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng tìm hiểu các quy định liên quan đến chứng từ kế toán cũng như tham khảo một số biểu mẫu chứng từ kế toán thông dụng cho doanh nghiệp.
Một số quy định về chứng từ kế toán
Nội dung chứng từ kế toán
Căn cứ Điều 16 Luật kế toán 2015, chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
Ngoài những nội dung trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
- Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
- Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này.
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
- Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
- Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
Ký chứng từ kế toán
- Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
- Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
- Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
>>>Có thể bạn quan tâm: Dịch vụ kế toán trọn gói
Các loại biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế; trong đó có kèm theo danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán.
TÊN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN | SỐ HIỆU |
I. Lao động tiền lương | |
Bảng chấm công | 01a-LĐTL |
Bảng chấm công làm thêm giờ | 01b-LĐTL |
Bảng thanh toán tiền lương | 02-LĐTL |
Bảng thanh toán tiền thưởng | 03-LĐTL |
Giấy đi đường | 04-LĐTL |
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành | 05-LĐTL |
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ | 06-LĐTL |
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài | 07-LĐTL |
Hợp đồng giao khoán | 08-LĐTL |
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán | 09-LĐTL |
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương | 10-LĐTL |
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội | 11-LĐTL |
II. Hàng tồn kho | |
Phiếu nhập kho | 01-VT |
Phiếu xuất kho | 02-VT |
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá | 03-VT |
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ | 04-VT |
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá | 05-VT |
Bảng kê mua hàng | 06-VT |
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ | 07-VT |
III. Bán hàng | |
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi | 01-BH |
Thẻ quầy hàng | 02-BH |
IV. Tiền tệ | |
Phiếu thu | 01-TT |
Phiếu chi | 02-TT |
Giấy đề nghị tạm ứng | 03-TT |
Giấy thanh toán tiền tạm ứng | 04-TT |
Giấy đề nghị thanh toán | 05-TT |
Biên lai thu tiền | 06-TT |
Bảng kê vàng tiền tệ | 07-TT |
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) | 08a-TT |
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ) | 08b-TT |
Bảng kê chi tiền | 09-TT |
V. Tài sản cố định | |
Biên bản giao nhận TSCĐ | 01-TSCĐ |
Biên bản thanh lý TSCĐ | 02-TSCĐ |
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành | 03-TSCĐ |
Biên bản đánh giá lại TSCĐ | 04-TSCĐ |
Biên bản kiểm kê TSCĐ | 05-TSCĐ |
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ | 06-TSCĐ |
Tham khảo một số biểu mẫu chứng từ kế toán
Mẫu chứng từ kế toán Lao động tiền lương - Bảng chấm công 01a-LĐTL
Mẫu chứng từ kế toán Lao động tiền lương - Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
Mẫu chứng từ kế toán Hàng tồn kho - Phiếu nhập kho 01-VT
Mẫu chứng từ kế toán Tiền tệ - Biên lai thu tiền 06-TT
Mẫu chứng từ kế toán Tài sản cố định - Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ
Lời kết
Hy vọng bài viết đã mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích liên quan đến biểu mẫu chứng từ kế toán. Quý doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói, chuyên nghiệp, xin vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
Số điện thoại: 090 328 45 68
Email: ketoantruongthanh68@gmail.com
Website: https://ketoantruongthanh.vn/