Bài viết tổng hợp 5 mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mục lục bài viết
ẨnThuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Theo luật định, các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT có nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế GTGT theo tháng/quý. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính cũng như hướng dẫn cách ghi tờ khai thuế GTGT chi tiết nhất, mời các bạn cùng theo dõi.
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng 01/GTGT
Đây là mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cách ghi tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT
[01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường.
- Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán.
- Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí.
- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.
- Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.
[01b]: Điền kỳ tính thuế GTGT, cụ thể: điền tháng, năm đối với người nộp thuế thuộc diện khai thuế GTGT theo tháng hoặc điền quý, năm đối với người nộp thuế thuộc diện khai thuế GTGT theo quý.
[02], [03]: Chọn “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.
[3]: Điền đầy đủ họ và tên nếu người nộp thuế là cá nhân, trường hợp người nộp thuế là tổ chức thì ghi tên của tổ chức theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Quyết định thành lập hoặc các giấy tờ tương đương.
[04], [05]: Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.
[06], [07], [08]: Trường hợp Đại lý thuế thực hiện khai thuế: Khai thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” “số, ngày của hợp đồng đại lý thuế”. Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và Hợp đồng phải đang còn hiệu lực tương ứng tại thời điểm khai thuế.
[09], [10], [11]: Trường hợp NNT khai riêng thuế GTGT cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
[22]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau tại chỉ tiêu số [43] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT kỳ tính thuế trước liền kề.
[23]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT trên các hóa đơn, chứng từ, giấy nộp tiền vào NSNN, biên lai nộp thuế.
[24]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng thuế GTGT của TSCĐ, HHDV mua vào trên các hoá đơn, chứng từ, giấy nộp tiền vào NSNN, biên lai nộp thuế.
[25]: Khai tổng số thuế GTGT mua vào đã kê khai tại chỉ tiêu [24] đủ điều kiện được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
[27]: Giá trị HHDV bán ra chịu thuế giá trị gia tăng: được xác định theo công thức [27] = [29]+[30]+[32]+[32a].
[28]: Thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế giá trị gia tăng: được xác định theo công thức [28]=[31]+[33].
[29]: Giá trị HHDV bán ra chịu thuế suất 0%: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV bán ra có thuế suất giá trị gia tăng là 0% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.
[30]: Giá trị HHDV bán ra chịu thuế suất 5%: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV bán ra có thuế suất giá trị gia tăng là 5% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.
[31]: Thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế suất 5%: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là thuế GTGT của HHDV bán ra có thuế suất giá trị gia tăng là 5% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.
[32]: Giá trị HHDV bán ra chịu thuế suất 10%: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV bán ra có thuế suất giá trị gia tăng là 10% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.
[32a]: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định của pháp luật thuế GTGT.
[33]: Thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế suất 10%: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là thuế GTGT của HHDV bán ra có thuế suất giá trị gia tăng là 10% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.
[34]: Tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra: được xác định theo công thức [34]=[26]+[27].
[35]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: được xác định theo công thức [35]=[28].
[36]: Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ: được xác định theo công thức [36]=[35]-[25].
[37], [38]: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS.
[39a]: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,...
[40a]:Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: được xác định theo công thức [40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0.
[40b]: Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số thuế GTGT đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT của cùng kỳ tính thuế với tờ khai này.
[40]: Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ: được xác định theo công thức [40]=[40a]-[40b].
[41]:Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này: được xác định theo công thức [41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0.
[42]: Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT thuộc trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT và pháp luật về quản lý thuế.
[43]: Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: được xác định theo công thức [43]=[41]-[42].
>>>Có thể bạn quan tâm: biểu mẫu chứng từ kế toán
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng 02/GTGT
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng 02/GTGT áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế.
Cách ghi tờ khai thuế GTGT mẫu 02/GTGT
[01a]: Người nộp thuế tự xác định mã hồ sơ khai dự án đầu tư đảm bảo phải duy nhất theo mã số thuế của người nộp thuế cho từng dự án đầu tư với các thông tin từ chỉ tiêu [06] đến [13].
[01b]: Khai kỳ tính thuế là tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận khai thuế theo quý hoặc người nộp thuế mới thành lập thì ghi kỳ tính thuế là quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
[02], [03]: Đánh dấu X vào ô “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.
[04], [05]: Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.
[06], [07], [08], [09], [10], [11]: Khai thông tin về tên dự án đầu tư, địa chỉ thực hiện dự án đầu tư, văn bản phê duyệt dự án đầu tư theo thông tin của dự án mà người nộp thuế đang thực hiện khai thuế.
[12], [13]: Khai thông tin về tên chủ dự án đầu tư, mã số thuế của chủ dự án đầu tư được giao thực hiện dự án mà người nộp thuế đang thực hiện khai thuế.
[14], [15], [16]: Trường hợp Đại lý thuế thực hiện khai thuế: Khai thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” “số, ngày của hợp đồng đại lý thuế”. Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và Hợp đồng phải đang còn hiệu lực tương ứng tại thời điểm khai thuế.
[21]: Số liệu này được lấy từ chỉ tiêu 32 “Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn chuyển kỳ sau” của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT kỳ tính thuế trước liền kề.
[21a]: Khai số thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT do chủ dự án giao quản lý dự án hoặc từ các đơn vị khác do chủ dự án phân công quản lý.
[22], [23]: Khai thông tin giá trị HHDV và số thuế GTGT của HHDV mà người nộp thuế mua vào trong kỳ phục vụ trực tiếp cho dự án đầu tư.
[24] đến [27]: Khai số liệu đã khai điều chỉnh tương ứng tại hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế các kỳ tính thuế trước đó.
[28]: Số liệu để khai vào chỉ tiêu này được xác định theo công thức: [28]=[21]+[21a]+[23]+[25]-[27]
[29]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được xác định theo công thức [29]=[28]-[28a]-[28b].
[30]: Khai số thuế GTGT thuộc trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT mà người nộp thuế đề nghị hoàn. Chỉ tiêu [30] ≤ chỉ tiêu [29].
[31]: Khi dự án đầu tư để thành lập doanh nghiệp đã hoàn thành và hoàn tất các thủ tục về đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, Chủ dự án đầu tư phải tổng hợp số thuế giá trị gia tăng chưa được hoàn của dự án để bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập và kê khai vào chỉ tiêu này. Chỉ tiêu [31] ≤ (chỉ tiêu [29] - chỉ tiêu [30]).
[32]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được xác định theo công thức [32]=[29]-[30]-[31].
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng 03/GTGT
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng 03/GTGT áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Cách ghi tờ khai thuế GTGT mẫu 03/GTGT
[01]: Khai kỳ tính thuế là tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận khai thuế theo quý hoặc người nộp thuế mới thành lập thì ghi kỳ tính thuế là quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
[02], [03]: Chọn “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã [04], [05]: Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.
[06], [07], [08]: Trường hợp Đại lý thuế thực hiện khai thuế: Khai thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” “số, ngày của hợp đồng đại lý thuế”. Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và Hợp đồng phải đang còn hiệu lực tương ứng tại thời điểm khai thuế.
[21]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số liệu về GTGT chịu thuế trong kỳ tại chỉ tiêu số [26] có số liệu nhỏ hơn 0 của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 03/GTGT kỳ tính thuế trước liền kề.
[22]: Căn cứ vào các hóa đơn bán hàng bán ra trong kỳ của hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý để kê khai vào chỉ tiêu này.
[23]: Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ mua vào trong kỳ phục vụ cho hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý để kê khai vào chỉ tiêu này.
[24], [25]: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu về giá trị gia tăng âm điều chỉnh tăng/giảm khi người nộp thuế phát hiện kê khai sai, sót các kỳ tính thuế trước đó. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).
[26]: Số liệu khai vào chỉ tiêu này được xác định theo công thức [26]=[22]-[23]-[21]-[24]+[25].
[27]: Số liệu khai vào chỉ tiêu này được xác định theo công thức ([27]=[26] x Thuế suất thuế GTGT) nếu chỉ tiêu [26] >0.
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng 04/GTGT
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng 04/GTGT áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu.
Cách ghi tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT
Trường hợp người nộp thuế có khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì phải điền X vào ô “Khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao” và khai chi tiết vào mục B của tờ khai.
[01]: Điền kỳ tính thuế GTGT, cụ thể: điền tháng, năm đối với người nộp thuế thuộc diện khai thuế GTGT theo tháng hoặc điền quý, năm đối với người nộp thuế thuộc diện khai thuế GTGT theo quý hoặc ngày, tháng, năm phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT (tức là thời gian phát sinh số tiền thuế GTGT phải nộp).
[02], [03]: Đánh dấu X vào ô “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.
[04], [05]: Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.
[06], [07], [08]: Trường hợp Đại ký thuế thực hiện khai thuế: Khai thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” “số, ngày của hợp đồng đại lý thuế”. Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và Hợp đồng phải đang còn hiệu lực tương ứng tại thời điểm khai thuế.
[09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng 05/GTGT
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng 05/GTGT áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính.
Cách ghi tờ khai thuế GTGT mẫu 05/GTGT
[01]: Khai kỳ tính thuế là lần phát sinh nghĩa vụ thuế (hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác với nơi đóng trụ sở chính). Trường hợp trong tháng cho nhiều lần phát sinh nghĩa vụ thuế thì khai theo tháng.
[02], [03]: Đánh dấu X vào ô “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.
[06], [07], [08]: Trường hợp Đại ký thuế thực hiện khai thuế: Khai thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” “số, ngày của hợp đồng đại lý thuế”. Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và Hợp đồng phải đang còn hiệu lực tương ứng tại thời điểm khai thuế.
[09]: Khai thông tin địa chỉ nơi có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. Trường hợp có nhiều hoạt động đóng trên nhiều huyện nhưng cơ quan thuế quản lý các hoạt động này là Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 huyện trong các huyện nơi có hoạt động để kê khai vào chỉ tiêu này.
[21]: Khai doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng của từng hoạt động
[22]: Khai tỷ lệ (%) thuế giá trị gia tăng của từng hoạt động, cụ thể:
- Hoạt động xây dựng: 1%.
- Hoạt động chuyển nhượng bất động sản: 1%.
[23]: Khai thuế GTGT phải nộp của từng hoạt động, cụ thể:
- Hoạt động xây dựng: doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng của hoạt động xây dựng tại từng tỉnh x 1% ([23] = [21] x [22]).
- Hoạt động chuyển nhượng bất động sản: doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh x 1% ([23] = [21] x [22]).
[24] = Tổng cộng cột chỉ tiêu [21].
[25] = Tổng cộng cột chỉ tiêu [23].
Lời kết
Trên đây là các mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng cập nhật mới nhất 2023 cũng như cách điền tờ khai chi tiết. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn.
Để được tư vấn - hỗ trợ kịp thời các vấn đề liên quan đến kế toán thuế, các bạn vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
Số điện thoại: 090 328 45 68
Email: ketoantruongthanh68@gmail.com
Website: http://ketoantruongthanh.vn/