Skip to content

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH

 Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế
Home Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế

  • Về chúng tôi
    • Về Kế Toán Trường Thành
    • Tổng giám đốc
    • Kế toán thành viên
    • Chuyên viên
    • Ấn Phẩm Báo Chí
  • Tin tức
    • Tin doanh nghiệp
    • Tin kinh tế
    • Kiến thức
    • Tin bài về thuế
    • Tin tài chính
    • Tin công ty
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ khác
    • Dịch vụ kế toán
    • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
    • Dịch vụ kê khai thuế
    • Dịch vụ soát xét hồ sơ
    • Dịch vụ báo cáo tài chính
    • Dịch vụ kế toán thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Kế hoạch
    • Chỉ thị
    • Báo cáo
    • Hướng dẫn
    • Thông báo
    • Nghị định
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Công văn
    • Văn bản
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ
  • Yêu cầu tư vấn

Home Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế

Đóng thanh tìm kiếm

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH

logo
0903 284 568

Trụ sở chính: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội.

  • DMCA.com Protection Status
  • youtube
  • facebook
Homelogo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Ấn Phẩm Báo Chí
    • Chuyên viên
    • Kế toán thành viên
    • Tổng giám đốc
    • Về Kế Toán Trường Thành
  • Tuyển dụng
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Kế hoạch
    • Chỉ thị
    • Báo cáo
    • Hướng dẫn
    • Thông báo
    • Nghị định
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Công văn
    • Văn bản
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ khác
    • Dịch vụ kế toán
    • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
    • Dịch vụ kê khai thuế
    • Dịch vụ soát xét hồ sơ
    • Dịch vụ báo cáo tài chính
    • Dịch vụ kế toán thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
  • Tin tức
    • Tin doanh nghiệp
    • Tin kinh tế
    • Kiến thức
    • Tin bài về thuế
    • Tin tài chính
    • Tin công ty
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn

Kiến thức

Bảng lương của công chức từ ngày 1/7/2023

Trang chủ » Kiến thức » Bảng lương của công chức từ ngày 1/7/2023
  • 2023-07-03 11:39:502023-07-03 11:39:50
  • bởi CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH
  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH
    2023-07-03 11:39:50
    Kiến thức
    0

    Từ ngày 1/7/2023, bảng lương của công chức được tính theo mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

    Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ, từ ngày 1/7/2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng. Theo đó, bảng lương của công chức cũng sẽ có sự thay đổi. Để tìm hiểu chi tiết, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây. 

    Đối tượng được tăng mức lương cơ sở từ 1/7/2023 

    - Cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
    - Viên chức hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
    - Cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đến làm việc tại các hội, tổ chức phi Chính phủ, dự án và cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam mà vẫn được hưởng lương theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phù.
    - Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao tại các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động. 
    - Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
    - Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
    - Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
    - Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP hoặc có thoả thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. 

    bảng lương của công chức mới nhất

    >>>Có thể bạn quan tâm: Các mức trợ cấp bảo hiểm xã hội áp dụng từ 1/7/2023

    Cách tính lương công chức từ 01/7/2023

    Công thức tính lương công chức từ ngày 01/7/2023 như sau:

    Lương = Lương cơ sở 1.8 triệu đồng/tháng x hệ số lương

    Trong đó, hệ số lương của công chứng được quy định cụ thể trong phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP căn cứ vào từng ngạch công chức khác nhau.

    Bảng lương của công chức từ ngày 1/7/2023

    Bậc lương

    Hệ số

    Mức lương từ 01/7/2023

    Chuyên gia cao cấp

    Bậc 1

    8.8

    15.840.000

    Bậc 2

    9.4

    16.920.000

    Bậc 3

    10.0

    18.000.000

    Công chức loại A3 (nhóm A3.1)

    Bậc 1

    6.2

    11.160.000

    Bậc 2

    6.56

    11.808.000

    Bậc 3

    6.92

    12.456.000

    Bậc 4

    7.28

    13.104.000

    Bậc 5

    7.64

    13.752.000

    Bậc 6

    8.0

    14.400.000

    Công chức loại A3 nhóm A3.2

    Bậc 1

    5.75

    10.350.000

    Bậc 2

    6.11

    10.998.000

    Bậc 3

    6.47

    11.646.000

    Bậc 4

    6.83

    12.294.000

    Bậc 5

    7.19

    12.942.000

    Bậc 6

    7.55

    13.590.000

    Công chức loại A2 nhóm A2.1

    Bậc 1

    4.4

    7.920.000

    Bậc 2

    4.74

    8.532.000

    Bậc 3

    5.08

    9.144.000

    Bậc 4

    5.42

    9.756.000

    Bậc 5

    5.76

    10.368.000

    Bậc 6

    6.1

    10.980.000

    Bậc 7

    6.44

    11.592.000

    Bậc 8

    6.78

    12.204.000

    Công chức loại A2 nhóm A2.2

    Bậc 1

    4.0

    7.200.000

    Bậc 2

    4.34

    7.812.000

    Bậc 3

    4.68

    8.424.000

    Bậc 4

    5.02

    9.036.000

    Bậc 5

    5.36

    9.648.000

    Bậc 6

    5.7

    10.260.000

    Bậc 7

    6.04

    10.872.000

    Bậc 8

    6.38

    11.484.000

    Công chức loại A2 nhóm A2.2

    Bậc 1

    2.34

    4.212.000

    Bậc 2

    2.67

    4.806.000

    Bậc 3

    3.0

    5.400.000

    Bậc 4

    3.33

    5.994.000

    Bậc 5

    3.66

    6.588.000

    Bậc 6

    3.99

    7.182.000

    Bậc 7

    4.32

    7.776.000

    Bậc 8

    4.65

    8.370.000

    Bậc 9

    4.98

    8.964.000

    Công chức loại A0

    Bậc 1

    2.1

    3.780.000

    Bậc 2

    2.41

    4.338.000

    Bậc 3

    2.72

    4.896.000

    Bậc 4

    3.03

    5.454.000

    Bậc 5

    3.34

    6.012.000

    Bậc 6

    3.65

    6.570.000

    Bậc 7

    3.96

    7.128.000

    Bậc 8

    4.27

    7.686.000

    Bậc 9

    4.58

    8.244.000

    Bậc 10

    4.89

    8.802.000

    Công chức loại B

    Bậc 1

    1.86

    3.348.000

    Bậc 2

    2.06

    3.708.000

    Bậc 3

    2.26

    4.068.000

    Bậc 4

    2.46

    4.428.000

    Bậc 5

    2.66

    4.788.000

    Bậc 6

    2.86

    5.148.000

    Bậc 7

    3.06

    5.508.000

    Bậc 8

    3.26

    5.868.000

    Bậc 9

    3.46

    6.228.000

    Bậc 10

    3.66

    6.588.000

    Bậc 11

    3.86

    6.948.000

    Bậc 12

    4.06

    7.308.000

    Công chức loại C - nhóm C1

    Bậc 1

    1.65

    2.970.000

    Bậc 2

    1.83

    3.294.000

    Bậc 3

    2.01

    3.618.000

    Bậc 4

    2.19

    3.942.000

    Bậc 5

    2.37

    4.266.000

    Bậc 6

    2.55

    4.590.000

    Bậc 7

    2.73

    4.914.000

    Bậc 8

    2.91

    5.238.000

    Bậc 9

    3.09

    5.562.000

    Bậc 10

    3.27

    5.886.000

    Bậc 11

    3.45

    6.210.000

    Bậc 12

    3.63

    6.534.000

    Công chức loại C - nhóm C2

    Bậc 1

    1.5

    2.700.000

    Bậc 2

    1.68

    3.024.000

    Bậc 3

    1.86

    3.348.000

    Bậc 4

    2.04

    3.672.000

    Bậc 5

    2.22

    3.996.000

    Bậc 6

    2.4

    4.320.000

    Bậc 7

    2.58

    4.644.000

    Bậc 8

    2.76

    4.968.000

    Bậc 9

    2.94

    5.292.000

    Bậc 10

    3.12

    5.616.000

    Bậc 11

    3.3

    5.940.000

    Bậc 12

    3.48

    6.264.000

    Công chức loại C - nhóm C3

    Bậc 1

    1.35

    2.430.000

    Bậc 2

    1.53

    2.754.000

    Bậc 3

    1.71

    3.078.000

    Bậc 4

    1.89

    3.402.000

    Bậc 5

    2.07

    3.726.000

    Bậc 6

    2.25

    4.050.000

    Bậc 7

    2.43

    4.374.000

    Bậc 8

    2.61

    4.698.000

    Bậc 9

    2.79

    5.022.000

    Bậc 10

    2.97

    5.346.000

    Bậc 11

    3.15

    5.670.000

    Bậc 12

    3.33

    5.994.000

    Lời kết

    Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã nắm bắt được mức lương của công chức từ 1/7/2023. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, các bạn vui lòng liên hệ Kế Toán Trường Thành để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời nhất!

    Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
    Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
    Số điện thoại: 090 328 45 68
    Email: ketoantruongthanh68@gmail.com
    Website: https://ketoantruongthanh.vn/

    Bài viết được thực hiện bởi CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Tư vấn về Thuế ,kế toán doanh nghiệp.

    Trình độ đào tạo: Hoạt động lâu năm trong các lĩnh vực kế toán thuế.

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 12 năm

    Tổng số bài viết: 31.065 bài viết

    Gọi tư vấn ngay
    Tư vấn qua Email
    Đặt câu hỏi tại đây
    5.0
    02

    Tags:

    Các tin cùng chuyên mục
    Khi kê khai thuế mà phát sinh ra sai sót thì cần phải làm gì ?
    Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất
    Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
    Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
    Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
    Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
    Quy định đối với kiểm toán viên hành nghề
    Tài khoản 611 - Mua hàng
    Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
    Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
    Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ
    Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
    Những điều cần biết về số bảo hiểm xã hội
    Sai sót của kế toán ảnh hướng tới doanh nghiệp
    Các tin mới nhất
    Khi kê khai thuế mà phát sinh ra sai sót thì cần phải làm gì ?
    Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất
    Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
    Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
    Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
    Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
    Quy định đối với kiểm toán viên hành nghề
    Tài khoản 611 - Mua hàng
    Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
    Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
    Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ
    Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
    Những điều cần biết về số bảo hiểm xã hội
    Sai sót của kế toán ảnh hướng tới doanh nghiệp
    Tìm kiếm tin tức
     Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế
     Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế
     Trường Thành - Dịch vụ Kế Toán & Thuế

    logo

    Hỗ trợ 24/7: 0903 284 568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn kế toán viên

    CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRƯỜNG THÀNH

    Địa chỉ trụ sở chính:  No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội.

    Điện thoại: 0903.284.568

    Email: ketoantruongthanh68@gmail.com

    Kế toán Trường Thành - Trụ sở chính:

    Địa chỉ trụ sở chính:  No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội.

    Điện thoại: 0903.284.568

    Email: ketoantruongthanh68@gmail.com

    Kế toán Trường Thành - Tại Long Biên:

    Địa chỉ trụ sở chính:  .

    Điện thoại: 093.582.5658

    Email: dv.truongthanh@gmail.com

    Bản quyền thuộc về Kế toán Trường Thành | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Về chúng tôi
    • Tin tức
    • Trang Chủ
    • Tư Vấn
    • Menu
    • Kế toán Trường Thành - Trụ sở chính
      • 0903.284.568
      • ketoantruongthanh68@gmail.com
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
    • Kế toán Trường Thành - Tại Long Biên
      • 093.582.5658
      • dv.truongthanh@gmail.com
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư