Mẫu Bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200

Thứ bảy - 22/04/2023 00:39
Bảng cân đối kế toán mẫu B01-DN dành cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Dưới đây là mẫu Bảng cân đối kế toán được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. 

Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán

1. Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính”, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính. Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể:

a. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo nguyên tắc sau:
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn;
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn.

b. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn;
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại dài hạn.
Trường hợp này, doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh thông thường, thời gian bình quân của chu kỳ kinh doanh thông thường, các bằng chứng về chu kỳ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như của ngành, lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động.

c. Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.

2. Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân, đơn vị cấp trên phải thực hiện loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ, như các khoản phải thu, phải trả, cho vay nội bộ,... giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.
Kỹ thuật loại trừ các khoản mục nội bộ khi tổng hợp Báo cáo giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới hạch toán phụ thuộc được thực hiện tương tự như kỹ thuật hợp nhất Báo cáo tài chính.

3. Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Bảng cân đối kế toán. Doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.

>>>>Có thể bạn quan tâm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục

Dưới đây là mẫu Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định liên tục, mời các bạn tham khảo. 

Đơn vị báo cáo:………………....                                          Mẫu số B 01 – DN

Địa chỉ:…………………………                            (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

                                                                                       Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

                                                                                                                       Đơn vị tính:.............

TÀI SẢN 

 

Mã số 

 

Thuyết minh

Số cuối năm

(3)

Số đầu năm

(3)

1

2

3

4

5

 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

 

 

 

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

 

 

 

1. Tiền

111

 

 

 

2. Các khoản tương đương tiền

112

 

 

 

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

120

 

 

 

1. Chứng khoán kinh doanh

121

 

 

 

2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)

122

 

(…)

(…)

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

123

 

 

 

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

 

 

 

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

131

 

 

 

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn

132

 

 

 

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

133

 

 

 

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

134

 

 

 

5. Phải thu về cho vay ngắn hạn

135

 

 

 

6. Phải thu ngắn hạn khác

136

 

 

 

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

137

 

 

 

8. Tài sản thiếu chờ xử lý

139

 

 

 

IV. Hàng tồn kho

140

 

 

 

1. Hàng tồn kho

141

 

 

 

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

 

(…)

(…)

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

 

 

 

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

 

 

 

2. Thuế GTGT được khấu trừ

152

 

 

 

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

153

 

 

 

4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

154

 

 

 

5. Tài sản ngắn hạn khác

155

 

 

 

 B - TÀI SẢN DÀI HẠN

 200

 

 

 

I. Các khoản phải thu dài hạn

210

 

 

 

1. Phải thu dài hạn của khách hàng

211

 

 

 

2. Trả trước cho người bán dài hạn

212

 

 

 

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

213

 

 

 

4. Phải thu nội bộ dài hạn

214

 

 

 

5. Phải thu về cho vay dài hạn

215

 

 

 

6. Phải thu dài hạn khác

216

 

 

 

7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

 

(...)

(...)

II. Tài sản cố định

220

 

 

 

1. Tài sản cố định hữu hình

221

 

 

 

  - Nguyên giá

222

 

 

 

  - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

223

 

(…)

(…)

2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

 

 

 

  - Nguyên giá

225

 

 

 

  - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

226

 

(…)

(…)

3. Tài sản cố định vô hình

227

 

 

 

  - Nguyên giá

228

 

 

 

  - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

229

 

(…)

(…)

III. Bất động sản đầu tư

230

 

 

 

- Nguyên giá

231

 

 

 

  - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

232

 

 (…)

 (…)

 IV. Tài sản dở dang dài hạn 

 240

 

 

 

 

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

241

 

 

 

 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

 242

 

 

 

V. Đầu tư tài chính dài hạn

250

 

 

 

1. Đầu tư vào công ty con

251

 

 

 

2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

252

 

 

 

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

253      

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

254

 

 (…)

 (…)

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

255

 

 

 

VI. Tài sản dài hạn khác

260

 

 

 

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

 

 

 

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

 

 

 

3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn

263

 

 

 

4. Tài sản dài hạn khác

268

 

 

 

 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

 270

 

 

 

C - NỢ PHẢI TRẢ

 300

 

 

 

I. Nợ ngắn hạn

310

 

 

 

1. Phải trả người bán ngắn hạn

311

 

 

 

2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn

312

 

 

 

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

313

 

 

 

4. Phải trả người lao động

314

 

 

 

5. Chi phí phải trả ngắn hạn

315

 

 

 

6. Phải trả nội bộ ngắn hạn

316

 

 

 

7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

317

 

 

 

8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

318

 

 

 

9. Phải trả ngắn hạn khác

319

 

 

 

10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

320

 

 

 

11. Dự phòng phải trả ngắn hạn

321

 

 

 

12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

322

 

 

 

13. Quỹ bình ổn giá

323

 

 

 

14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

324

 

 

 

II. Nợ dài hạn

330

 

 

 

1. Phải trả người bán dài hạn

331

 

 

 

2. Người mua trả tiền trước dài hạn

332

 

 

 

3. Chi phí phải trả dài hạn

333

 

 

 

4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

334

 

 

 

5. Phải trả nội bộ dài hạn

335

 

 

 

6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

336

 

 

 

7. Phải trả dài hạn khác

337

 

 

 

8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

338

 

 

 

9. Trái phiếu chuyển đổi

339

 

 

 

10. Cổ phiếu ưu đãi

340

 

 

 

11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

341

 

 

 

12. Dự phòng phải trả dài hạn

342

 

 

 

13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

343

 

 

 

D - VỐN CHỦ SỞ HỮU

400

 

 

 

I. Vốn chủ sở hữu

410

 

 

 

1. Vốn góp của chủ sở hữu

- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

- Cổ phiếu ưu đãi

411

411a

411b

 

 

 

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

 

 

 

3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

413

 

 

 

4. Vốn khác của chủ sở hữu

414

 

 

 

5. Cổ phiếu quỹ (*)

415

 

(...)

(...)

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

416

 

 

 

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

417

 

 

 

8. Quỹ đầu tư phát triển

418

 

 

 

9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

419

 

 

 

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

420

 

 

 

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

  - LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

  - LNST chưa phân phối kỳ này

421

421a

421b

 

 

 

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

422

 

 

 

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

430

 

 

 

  1. Nguồn kinh phí

431

 

 

 

  2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

432

 

 

 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

 440

 

 

 

                                                                                                               Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu                                 Kế toán trưởng                              Giám đốc

(Ký, họ tên)                                           (Ký, họ tên)                             (Ký, họ tên, đóng dấu)

- Số chứng chỉ hành nghề;

- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“. 
(4) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề,  tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

Lời kết

Trên đây là mẫu Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục. Các bạn quan tâm đến dịch vụ làm báo cáo tài chính năm hoặc có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, xin vui lòng liên hệ Kế toán Trường Thành theo địa chỉ dưới đây để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời nhất! 
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
Số điện thoại: 090 328 45 68
Email: ketoantruongthanh68@gmail.com
Website: https://ketoantruongthanh.vn/

 

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Tư vấn trực tiếp
Tư vấn qua email
Quảng cáo zalo
0903 284 568
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây