Công văn giải trình thuế là loại văn bản được doanh nghiệp sử dụng gửi đến cơ quan thuế để giải trình một/một số vấn đề cụ thể có liên quan đến thuế. Có thể tham khảo mẫu sau đây:
*Chú thích :
[1] Trích yếu nội dung công văn: xác định và ghi vắn tắt về vấn đề cần giải trình với cơ quan thuế. Ví dụ: V/v chậm nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng quý III.
[2] Tên cơ quan thuế mà doanh nghiệp dự định gửi công văn giải trình đến. Ví dụ: Chi cục Thuế Quận 3 – TP. Hồ Chí Minh.
[3] Điền tên doanh nghiệp lập công văn giải trình.
[4] Điền tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi thông tin về: Họ tên, số giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền), số CMND/CCCD/Hộ chiếu cùng với ngày cấp và nơi cấp.
[5] Điền tên chức vụ mà người đại diện theo pháp luật đảm nhận tại doanh nghiệp.
[6] Áp dụng cho trường hợp có Công văn của cơ quan thuế yêu cầu doanh nghiệp giải trình về vấn đề cụ thể.
[7] Điền ngắn gọn vấn đề cần giải trình.
[8] Điền chi tiết và chính xác nội dung cần giải trình để cơ quan thuế có thể hiểu rõ. Đồng thời, doanh nghiệp có thể cung cấp thêm các tài liệu, giấy tờ chứng minh nội dung giải trình (nếu có), trong trường hợp này, ghi thêm dòng “Đính kèm theo Công văn này những tài liệu, giấy tờ sau: ………”
[9] Cơ quan thuế nơi tiếp nhận công văn giải trình.
[10] Tên chức vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Công văn giải trình thuế là văn bản được doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng để giải thích, làm rõ các vấn đề liên quan đến thuế với cơ quan thuế. Việc sử dụng công văn giải trình thuế có thể xảy ra trong các trường hợp sau:
1. Giải trình sai sót trong hồ sơ khai thuế:
2. Giải trình chậm nộp hồ sơ khai thuế:
3. Giải trình về các khoản thuế được miễn, giảm, hoàn:
4. Giải trình về các vấn đề liên quan đến thanh toán thuế:
5. Giải trình theo yêu cầu của cơ quan thuế:
Lợi ích của việc sử dụng công văn giải trình thuế:
Lưu ý khi sử dụng công văn giải trình thuế:
Theo Luật Quản lý thuế số 78/2019/QH14, người nộp thuế có các trách nhiệm sau:
1. Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế:
2. Khai thuế, nộp thuế:
3. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến thuế:
4. Lưu giữ sổ sách, hóa đơn, chứng từ:
5. Tuân thủ các quy định về quản lý thuế:
Ngoài ra, người nộp thuế còn có các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật thuế.
Lưu ý:
Tham khảo thêm:
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong những giấy tờ về thuế hãy liên hệ kế toán Trường Thành để được tư vấn kĩ càng hơn :
Ngoài ra bạn còn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua :
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
Số điện thoại: 090 328 45 68
Email: ketoantruongthanh68@gmail.com
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn