Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cần chú ý làm việc này ngay trước ngày 30/1/2024 để tránh bị phạt tiền lên đến 25 triệu , hãy cùng kế toán trường thành tìm hiểu ngay
Mục lục bài viết
Ẩn1. Thuế môn bài là gì ?
Thuế môn bài là một loại thuế trực thu mà các tổ chức, cá nhân kinh doanh phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Thuế môn bài được thu dựa trên mức vốn điều lệ/vốn đầu tư hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước.
Thuế môn bài được quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Theo đó, đối tượng nộp thuế môn bài bao gồm:
- Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
- Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên hoặc tạm thời có mức doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm thì nộp mức thuế môn bài như sau:
- Cá nhân, hộ gia đình có mức doanh thu từ 30 triệu đồng/năm trở lên nhưng không quá 50 triệu đồng/năm thì nộp 500 nghìn đồng/năm.
- Cá nhân, hộ gia đình có mức doanh thu từ 50 triệu đồng/năm trở lên nhưng không quá 100 triệu đồng/năm thì nộp 1 triệu đồng/năm.
Thời hạn nộp thuế môn bài là trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
Thuế môn bài được nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
Thuế môn bài là một loại thuế quan trọng, góp phần vào việc đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2. Mức nộp thuế môn bài
Mức thu đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp, hợp tác xã..)
Khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC đã quy định rõ về mức thu thuế môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Cụ thể:
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3 triệu đồng/năm
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2 triệu đồng/năm
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1 triệu đồng/năm
Theo đó, mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Trường hợp tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình
Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 22/2022/NĐ-CP và khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại 65/2020/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được quy định như sau:
- Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1 triệu đồng/năm
- Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm
- Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm
3. Hạn nộp thuế môn bài 2024
Thời hạn nộp thuế môn bài 2024 chậm nhất là ngày 30/01/2024.
Ngoài ra, đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp), khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm: Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm: Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại, thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.
- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 06 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/ND-CP, người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Nếu trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài, cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài.
Mức phạt khi chậm nộp tờ khai, không nộp thuế môn bài
Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, tùy thuộc vào thời gian chậm nộp mà mức xử phạt sẽ khác nhau.
Theo đó, phạt cảnh cáo đối với trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 1-5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 1-30 ngày, trừ trường hợp cảnh cáo ở trên sẽ bị phạt tiền từ 2-5 triệu đồng. Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31-60 ngày, mức phạt sẽ từ 5-8 triệu đồng.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 - 90 ngày; nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, mức phạt sẽ từ 8-15 triệu đồng
Đối với trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế, mức phạt sẽ từ 15 - 25 triệu đồng.
Tuy nhiên, trong trường hợp này, số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11,5 triệu đồng.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với 2 hành vi sau:
+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mức phạt khi không nộp lệ phí môn bài
Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế nói chung và lệ phí môn bài nói riêng như sau:
Số tiền chậm nộp (tiền phạt khi chậm nộp) = Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp
Trong đó, thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong những giấy tờ về thuế hãy liên hệ kế toán Trường Thành để được tư vấn kĩ càng hơn :
Ngoài ra bạn còn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua :
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
Số điện thoại: 090 328 45 68
Email: ketoantruongthanh68@gmail.com