Các doanh nghiệp cần biết những gì để tránh những điều không đáng có khi chậm nộp tiền thuế năm 2024?Những điều gì cần lưu ý khi chậm nộp tiền thuế năm 2024?
Mục lục bài viết
ẨnLà một người nộp thuế, các doanh nghiệp cần lưu ý những điều gì khi chậm nộp tiền thuế năm 2024? Nội dung bài viết dưới đây sẽ đưa ra những nội dung cần lưu ý cho những doanh nghiệp để có thể hiểu rõ hơn về điều này
Các doanh nghiệp cần biết những gì để tránh những điều không đáng có khi chậm nộp tiền thuế năm 2024?Những điều gì cần lưu ý khi chậm nộp tiền thuế năm 2024?
1.Những trường hợp nào phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế và cách tính tiền chậm nộp thuế như thế nào?
1.1 Theo quy định tại khoản 1 điều 59 quy định về những trường hợp phải nộp tiền chậm nộp thuế:
- Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;
- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước;
- Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 của Luật này;
- Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định tại khoản 3 Điều 137 của Luật này;
- Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 142 của Luật này;
- Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển theo quy định.
1.2 Vậy cách tính tiền chậm nộp thuế như thế nào? Ta có cách tính tiền chậm nộp thuế như sau:
Mức tiền chậm nộp thuế = 0,03% x (Số tiền thuế chậm nộp thuế) x (Số ngày chậm nộp thuế)
TRONG ĐÓ TA CÓ: mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp
Quy định về xử lý đối với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa căn cứ theo khoản 1, 2, 3, 4 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
- Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp sẽ được bù trừ số tiền thuế còn nợ. Ngoài ra, sẽ được trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp thuế, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo. Hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.Khi người nộp thuế đề nghị bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền còn nợ thì không tính tiền chậm nộp tương ứng với khoản tiền bù trừ (trong khoảng thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến ngày cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ).
- Trường hợp người nộp thuế yêu cầu hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, cơ quan quản lý thuế phải ra quyết định hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa. Hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không hoàn trả trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.Không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh khoản số tiền nộp thừa trên sổ kế toán, trên hệ thống dữ liệu điện tử nếu:
- Cơ quan quản lý thuế đã thông báo cho người nộp thuế về số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả nhưng người nộp thuế từ chối nhận lại số tiền nộp thừa bằng văn bản.
- Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế (đã được cơ quan quản lý thuế thông báo về số tiền nộp thừa trên phương tiện thông tin đại chúng) mà sau 1 năm kể từ ngày thông báo, người nộp thuế không có phản hồi bằng văn bản yêu cầu hoàn trả tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với cơ quan quản lý thuế.Hoặc khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế
3.Trường hợp người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký kinh doanh có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và tiền còn nợ, cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền nợ.
2. Trường hợp không tính tiền chậm nộp thuế và được miễn tiền chậm nộp thuế 2024
2.1 Trường hợp không tính tiền chậm nộp thuế
- Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán
-
Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan; hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định; trong thời gian chưa có giá chính thức; trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.
2.2 Trường hợp được miễn tiền chậm nôp thuế
Theo khoản 8 Điều 59 Luật quản lý thuế 2019 về nguyên tắc thì người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp nhưng sẽ được miễn tiền chậm nộp tiền thuế nếu thuộc trường hợp bất khả kháng, cụ thể:
- - Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, dịch bệnh, thảm họa, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
- - Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định Chính phủ.
Có thể bạn quan tâm:->->->Tối ưu thuế cho doanh nghiệp của bạn thời kì kinh tế khó khăn hiện nay.
3. So sánh tiền chậm nộp tiền thuế với tiền phạt chậm nộp thuế
Để cho các doanh nghiệp không bị nhầm lẫn giữa 2 loại tiền này ta sẽ có bảng để so sánh song song như sau:
Tiêu chí |
Tiền chậm nộp tiền thuế |
Tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế |
Trường hợp áp dụng |
Khi người nộp thuế chậm nộp tiền thuế (xem chi tiết tại mục trên) |
Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế |
Mức nộp |
0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp |
0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp |
Căn cứ pháp lý |
Điều 59 Luật quản lý thuế 2019 |
Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
Vậy trên đây là những thông tin mà người đóng thuế-các doanh nghiệp cần phải nắm được để hiểu biết rõ và tránh chậm nộp tiền thuế trong năm 2024 này. Nếu có nhu cầu về dịch vụ kế toán thuế hay cân được tư vấn một cách tận tình hơn về thuế hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và giải đáp nhanh nhất bên dưới:
Hoặc liên hệ và gặp để được tư vấn trực tiếp qua địa chỉ và thông tin dưới đây:
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành
Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội
Số điện thoại: 090 328 45 68
Email: ketoantruongthanh68@gmail.com